Giới thiệu về học viện Nhật ngữ ALCC Tokyo
1/ Thông tin chung
- Địa chỉ: 1 Chome-7-5 Nishitakenotsuka, Adachi City, Tokyo 121-0822, Japan
- Điện thoại: 03-5856-6844
- Email: info@alcctokyo.com
- Website: http://www.alcctokyo.com
2/ Vị trí tọa lạc
Học viện Nhật ngữ ALCC Tokyo nằm tại quận Adachi, nội thành Tokyo – một trong những quận tập trung đông dân cư sinh sống. Vì vậy sẽ rất thuận lợi về giao thông cũng như sinh sống. Chỉ 10 phút đi bộ từ ga Rokuchou trên tuyến Tsukuba Express, ngay gần trường có một thư viện công lớn của quận Adachi.
3/ Sứ mệnh hoạt động
Học viện Nhật ngữ ALCC Tokyo được xây dựng trên nền tảng quan hệ tin tưởng trong xã hội Nhật Bản, dành cho học viên biết tự mình phấn đấu, tự mình nỗ lực vì mục tiêu đề ra. ALCC Tokyo hoạt động với phương châm:
- Am hiểu văn hóa, phong tục tập quán
- Vận dụng tốt quy tắc ứng xử của người Nhật
- Giúp học viên trưởng thành bằng chính sức mạnh nội tại
Học viện cam kết sẽ hỗ trợ các bạn những công cụ học tập cần thiết để hoàn thành được mục tiêu đề ra. Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, cùng toàn thể nhân viên của trường luôn sẵn sàng dốc toàn lực để học viên có thể yên tâm học tập.
Các trình độ cấp học
1/ Sơ cấp
Học tiếng Nhật trình độ nhập môn. Tiếng Nhật cơ bản là nền tảng không thể thiếu để các bạn đạt được mục tiêu lớn hơn sau này. Chương trình học nối tiếp với các khóa trung cấp và cao cấp. Mục tiêu năng lực tiếng Nhật dự kiến sau nửa năm là các bạn có thể thi đạt chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N4.
2/ Trung cấp
Lớp học dành cho những bạn đã hoàn thành khóa sơ cấp nhưng năng lực tiếng Nhật chưa thành thạo hội thoại giao tiếp hằng ngày. Chương trình học nối tiếp với trình độ cao cấp, giúp các bạn hình thành kỹ năng viết câu và đọc hiểu câu văn dài. Mục tiêu năng lực tiếng Nhật dự kiến sau nửa năm là các bạn có thể thi đạt chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N2.
3/ Cao cấp
Khóa học xây dựng dựa trên mục tiêu của các bạn, kết hợp với kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1, kỳ thi du học Nhật Bản cũng như kỳ thi BJT… Và đào tạo nhân lực có khả năng vận dụng tiếng Nhật thành thạo, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của hội nhập quốc tế.
Thông tin về khóa học của trường
Khóa dự bị | Kỳ nhập học (1 năm 2 kỳ)
|
|
|
|
|
Giờ học | Từ Thứ hai đến Thứ sáu, có 2 chế độ học:
|
Môn học | Đọc hiểu, ngữ pháp, hán tự – từ vựng, bài nghe, hội thoại, làm văn.1 buổi học gồm 4 tiết (1 tiết học có thời lượng 50 phút) |
Ngày nghỉ | Thứ bảy, Chủ nhật, các ngày lễ, kỳ nghỉ hè và nghỉ đông từ 2 – 3 tuần |
Khóa hướng dẫn học lên
Khóa học bao gồm các chương trình:
1/ Khoa học xã hội
- Khoa học xã hội
- Tiếng Nhật
- Tiếng Anh
- Kỹ năng phỏng vấn
2/ Khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Nhật
- Tiếng Anh
- Kỹ năng phỏng vấn
3/ Cao học
- Đề án nghiên cứu
- Tiếng Nhật
- Tiếng Anh
- Kỹ năng phỏng vấn
Sinh viên của ALCC đã được hướng dẫn học lên các trường chính nào?
1/ Đại học
- Công lập: ĐH Hokkaido, ĐH Tohoku, ĐH Tsukuba, ĐH Chiba, ĐH Osaka, ĐH Kobe, ĐH Hiroshima, ĐH Kyushu và các trường khác
- Tư thục: Nihon Daigaku, ĐH Tokai, ĐH Ritsumeikan, ĐH Kansai, viện ĐH Kansai và các trường khác
2/ Cao học
- Công lập: ĐH Hokkaido, ĐH Quốc lập Yokohama, ĐH Osaka, ĐH Giáo dục Osaka và các trường khác
- Tư thục: ĐH Waseda, ĐH Meiji, ĐH Doshisha, viện ĐH Kansai và các trường khác
Về các khoản chi phí học tập
(Đơn vị: Yên)
Khóa học 2 năm | Khóa học 1 năm 6 tháng | |||
Năm đầu(Tháng 4 đến tháng 3 năm sau | Năm sau(Tháng 4 đến tháng 3 năm sau | Năm đầu(Tháng 10 đến tháng 9 năm sau) | Năm tiếp theo(Tháng 10 đến tháng 3 năm sau) | |
Tài liệu tham khảo | 20.000 | 20.000 | ||
Phí nhập học | 50.000 | 50.000 | ||
Học phí | 650.000 | 650.000 | 650.000 | 325.000 |
Phí xây dựng | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 10.000 |
Sách giáo khoa | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 15.000 |
Ký túc xá cho học viên
Nhà trường thu gộp 6 tháng tiền ký túc xá khi nhập học. Tiền đảm bảo sẽ được trả lại sau khi trừ các khoản chưa nộp khi rời ký túc xá.
(Đơn vị: Yên)
Phòng 1 người | Phòng 2 người (phòng riêng) | |
Phí đầu vào | 50.000 | 50.000 |
Phí đảm bảo | 10.000 | 10.000 |
Tiền thuê | 50.000 | 28.000 |
Tiền điện nước | Trả theo thực tế | Trả theo thực tế |
Tổng tiền thu khi nhập học | 360.000 | 228.000 |
Lịch học trong năm
Tháng 4 |
|
Tháng 5 |
|
Tháng 6 |
|
Tháng 7 |
|
Tháng 8 |
|
Tháng 9 |
|
Tháng 10 |
|
Tháng 11 |
|
Tháng 12 |
|
Tháng 1 |
|
Tháng 2 |
|
Tháng 3 |
|